I. Khái niệm 1. Định nghĩa Là tổng hợp những dấu hiệu có tính chất đặc trưng chung cho 1 loại tội phạm cụ thể được quy định trong l...
1. Định nghĩa
Là tổng hợp những dấu hiệu có tính chất đặc trưng chung cho 1 loại tội phạm cụ thể được quy định trong luật Hình sự
* Nhóm các dấu hiệu cấu thành tội phạm bắt buộc bao gồm:
- Dấu hiệu hành vi (mặt khách quan của tội phạm);
- Dấu hiệu quan hệ xã hội bị xâm hại (mặt khách thể của tội phạm);
- Dấu hiệu lỗi, động cơ, mục đích (mặt chủ quan của tội phạm);
- Dấu hiệu năng lực trách nhiệm hình sự và độ tuổi (mặt chủ thể của tội phạm).
2. Các đặc điểm của cấu thành tội phạm
a. Các dấu hiệu nằm trong cấu thành tội phạm phải do luật định
b. Các dấu hiệu nằm trong cấu thành tội phạm phải có tính chất đặc trưng (phân biệt với cái khác, chỉ cần 1 trong những dấu hiệu của cấu thành này khác với cấu thành kia là được)
c. Các dấu hiệu nằm trong cấu thành tội phạm phải có tính chất bắt buộc (buộc phải có, một hành vi phạm tội thì phải có tất cả các dấu hiệu trong cấu thành)
II. Phân loại cấu thành tội phạm
1. Căn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm được cấu thành tội phạm đó phản ánh
- Cấu thành tội phạm cơ bản: chỉ có dấu hiệu định tội (mô tả các dấu hiệu pháp lý của tội danh nào đó)
- Cấu thành tội phạm tăng nặng: dấu hiệu định tội, dấu hiệu định khung tăng nặng (các tình tiết làm tăng thêm tính nguy hiểm đáng kể cho XH của hành vi phạm tội)
- Cấu thành tội phạm giảm nhẹ: dấu hiệu định tội, dấu hiệu định khung giảm nhẹ (các tình tiết làm giảm nhẹ tính nguy hiểm đáng kể cho XH của hành vi phạm tội)
2. Căn cứ vào cấu trúc mặt khách quan
- Cấu thành tội phạm vật chất : hành vi, hậu quả (vật chất, thể chất, tinh thần) mối quan hệ giữa chúng
- Cấu thành tội phạm hình thức: hành vi
- Cấu thành tội phạm cắt xén: 1 phần của hành vi thực tế
COMMENTS