Tìm hiểu địa chỉ IP

Đ ịa chỉ IP là một phần quan trọng trong hệ giao thức TCP/IP. Giao thức TCP/IP được phát triển từ mạng ARPANET và Internet và được dùng...


Địa chỉ IP là một phần quan trọng trong hệ giao thức TCP/IP. Giao thức TCP/IP được phát triển từ mạng ARPANET và Internet và được dùng như giao thức mạng và vận chuyển trên mạng Internet. TCP (Transmission Control Protocol) là giao thức thuộc tầng vận chuyển và IP (Internet Protocol) là giao thức thuộc tầng mạng của mô hình OSI.. Hiện nay các máy tính của hầu hết các mạng có thể sử dụng giao thức TCP/IP để liên kết với nhau thông qua nhiều hệ thống mạng với kỹ thuật khác nhau. Giao thức TCP/IP thực chất là một họ giao thức cho phép các hệ thống mạng cùng làm việc với nhau thông qua việc cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng. Nhiệm vụ chính của giao thức IP là cung cấp khả năng kết nối các mạng con thành liên kết mạng để truyền dữ liệu, vai trò của IP là vai trò của giao thức tầng mạng trong mô hình OSI. Giao thức IP là một giao thức kiểu không liên kết (connectionlees) có nghĩa là không cần có giai đoạn thiết lập liên kết trước khi truyền dữ liệu.

Sơ đồ địa chỉ hóa để định danh các trạm (host) trong liên mạng được gọi là địa chỉ IP 32 bits (32 bit IP address – hay chính là địa chỉ IP phân cấp). Mỗi giao diện trong 1 máy có hỗ trợ giao thức IP đều phải được gán 1 địa chỉ IP (một máy tính có thể gắn với nhiều mạng do vậy có thể có nhiều địa chỉ IP).

Địa chỉ IP gồm 2 phần:

Địa chỉ mạng (netid)

Địa chỉ máy (hostid).

Mỗi địa chỉ IP có độ dài 32 bits được tách thành 4 vùng (mỗi vùng 1 byte), có thể biểu thị dưới dạng thập phân, bát phân, thập lục phân hay nhị phân. Cách viết phổ biến nhất là dùng ký pháp thập phân có dấu chấm (dotted người tốt notation) để tách các vùng. Mục đích của địa chỉ IP là để định danh duy nhất cho một máy tính bất kỳ trên liên mạng.

Ví dụ cho một địa chỉ IP là 213.21.162.78

Do tổ chức và độ lớn của các mạng con (subnet) của liên mạng có thể khác nhau, người ta chia các địa chỉ IP thành 5 lớp, ký hiệu là A, B, C, D và E. Trong lớp A, B, C chứa địa chỉ có thể gán được. Lớp D dành riêng cho lớp kỹ thuật multicasting. Lớp E được dành những ứng dụng trong tương lai.

Netid trong địa chỉ mạng dùng để nhận dạng từng mạng riêng biệt. Các mạng liên kết phải có địa chỉ mạng (netid) riêng cho mỗi mạng. Ở đây các bit đầu tiên của byte đầu tiên được dùng để định danh lớp địa chỉ :

0 - lớp A  10 - lớp B  110 - lớp C

1110- lớp D  11110 - lớp E

(Hay xét giá trị thập phân đầu tiên thì :

Lớp A từ 0 – 127, Lớp B là 128 – 191

Lớp C từ 192 – 223, Lớp D là 224 – 239 còn lại là lớp E).

Địa chỉ lớp A

Lớp A sử dụng byte đầu tiên của 4 byte để đánh dấu địa chỉ mạng. Nó được nhận ra bởi bit đầu tiên là 0 và 7 bit còn lại được dùng để đánh địa chỉ các máy trong mạng.

Dùng 7 bit để chia đia chỉ mạng nên có 126 địa chỉ mạng cho lớp A với số máy tối đa là 16.777.214 cho mỗi địa chỉ mạng lớp A.

Nguyên nhân chỉ có 126 địa chỉ mạng là do trong khi dùng 8 bit đầu tiên đánh địa chỉ mạng, các địa chỉ nào toàn 0 hoặc toàn 1 đều bị loại bỏ. Các giá trị netid toàn 0 khi chuyển sang thập phân là số 0 và không có nghĩa. Còn netid toàn 1 thì dùng để truyền thông trong mạng.

Đối với việc chỉ có 16.777.214 máy được sử dụng trong khi dùng 24 bit đánh địa chỉ host cũng được giải thích như sau : Một địa chỉ có hostid = 0 được dùng để hướng tới mạng định danh bởi vùng netid. Ngược lại, một địa chỉ có vùng hostid gồm toàn số 1 được dùng để hướng tới tất cả các host nối vào mạng netid, và nếu vùng netid cũng gồm toàn số 1 thì nó hướng tới tất cả các host trong liên mạng (còn gọi là địa chỉ broadcast trong nội bộ mạng).

Địa chỉ lớp A sẽ có dạng : Network.Host.Host.Host

Ví dụ địa chỉ 10.12.12.12 nằm trong mạng lớp A có địa chỉ 10.0.0.0 và được gán hostid là 12.12.12.

Địa chỉ lớp B

Một địa chỉ lớp B được nhận ra bởi 2 bit đầu tiên của byte thứ nhất mang giá trị 10. lớp B sử dụng 2 byte đầu tiên trong 4 byte để đánh địa chỉ mạng và 2 byte cuối cùng dùng để đánh địa chỉ máy trong mạng.

Như vậy, vẫn theo quy tắc tính như đối với lớp A thì sẽ có: 16.382 địa chỉ mạng trong lớp B và mỗi mạng sẽ có tối đa 65.534 máy.

Địa chỉ lớp B có dạng : Network.Network.Host.Host.

Ví dụ địa chỉ 129.12.12.12 nằm trong mạng lớp B có địa chỉ 129.0.0.0 và được gán hostid là 12.12.12.

Địa chỉ lớp C

Một tổ chức quy mô nhỏ có thể xin cấp phát địa chỉ lớp C. Một địa chỉ lớp C sử dụng 3 byte đầu để đánh địa chỉ mạng và một byte cuối để đánh địa chỉ máy trong mạng.Như vậy sẽ có 2.097.150 địa chỉ mạng lớp C và trong mỗi mạng có tối đa 254 máy.

Địa chỉ lớp C có dạng : Networkr.Network.Network.Host.

Ví dụ địa chỉ 198.12.12.12 nằm trong mạng lớp C có địa chỉ 198.0.0.0 và được gán hostid là 12.12.12.

Địa chỉ lớp D

Địa chỉ mạng lớp D thì sẽ chạy trong dải 224.0.0.0 đến 239.255.255.255 khi ta quy đổi ra cách đọc bằng số thập phân. Các địa chỉ mạng lớp D dùng cho mục đích multicast, khác với các địa chỉ lớp A, B, C. Như vậy chúng ta sẽ có 268.435.456 các nhóm multicast khác nhau.

Địa chỉ lớp E

Địa chỉ mạng lớp E thì sẽ chạy trong dải 240.0.0.0 đến 255.255.255.255 khi ta quy đổi ra cách đọc bằng số thập phân. Có thể thấy địa chỉ 255.255.255.255 là một địa chỉ đặc biệt và được sử dụng cho mục đích đặc biệt khác. Các địa chỉ mạng lớp E dùng cho mục đích trong tương lai chứ hiện nay chưa được sử dụng.

COMMENTS

Tên

Ẩm thực,14,Công nghệ,29,Cuộc sống,13,Kiến thức,41,Kiến trúc,14,Kinh nghiệm,2,Kỷ năng,13,Luật học,8,Mẹo vặt,5,Miền Bắc,2,Miền Nam,4,Miền Trung,10,Món ăn Việt,15,Network,6,Phần mềm,3,Phong thủy,10,Sức khỏe,17,Tài liệu,1,Thủ thuật,6,Tình yêu,3,Web Design,5,
ltr
item
Ghi chép: Tìm hiểu địa chỉ IP
Tìm hiểu địa chỉ IP
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhtoQ9k8kQbesAl3wCCx1QFcjhKMdzSJHLLPlOKP4zg9aCfZK_TyIsIXy10tp-Akg5sl6SE-PJPzrD8mrQb-ihIoEvIZL34fveVb1EI5Xo9RO0BgDAMboATYSOHGIwYAfO93k-hyBQX8Wev/s640/mac_book.jpg
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhtoQ9k8kQbesAl3wCCx1QFcjhKMdzSJHLLPlOKP4zg9aCfZK_TyIsIXy10tp-Akg5sl6SE-PJPzrD8mrQb-ihIoEvIZL34fveVb1EI5Xo9RO0BgDAMboATYSOHGIwYAfO93k-hyBQX8Wev/s72-c/mac_book.jpg
Ghi chép
https://giangdongha.blogspot.com/2011/11/tim-hieu-ia-chi-ip.html
https://giangdongha.blogspot.com/
https://giangdongha.blogspot.com/
https://giangdongha.blogspot.com/2011/11/tim-hieu-ia-chi-ip.html
true
3176712152221018344
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy